Đề án tuyển sinh trình độ Đại học năm 2020 của Trường Đại học Dầu khí Việt Nam

I. Thông tin chung về Trường (tính đến thời điểm xây dựng Đề án)

1. Tên trường: Trường Đại học Dầu khí Việt Nam (PVU)

  • Sứ mệnh: Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, gắn kết đào tạo với NCKH và thực tiễn sản xuất kinh doanh, nhằm góp phần đảm bảo sự phát triển bền vững của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (PVN) và của đất nước. Thực hiện trách nhiệm xã hội và phục vụ cộng đồng.
  • Địa chỉ: 762 Cách Mạng Tháng Tám, phường Long Toàn, TP. Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Điện thoại: (254)3.738879; (254)3.738877; (254)3.721979; Fax: (254) 3.733579; Địa chỉ trang thông tin điện tử: www.pvu.edu.vn.

2. Quy mô đào tạo chính quý đến 31/12/2019

STT Loại chỉ tiêu Quy mô theo khối ngành đào tạo Tổng
Khối ngành I Khối ngành II Khối ngành III Khối ngành IV Khối ngành V Khối ngành VI Khối ngành VII  
I Chính quy                
1 Sau đại học                
1.1 Tiến sĩ                
1.2 Thạc sĩ                
1.2.1 Kỹ thuật hoá học         21     21
1.2.2 Công trình biển         9     9
1.2.3 Kỹ thuật dầu khí         7     7
2 Đại học                
2.1 Chính quy                
2.1.1 Các ngành đào tạo trừ ngành đào tạo ưu tiên                
2.1.1.1 Kỹ thuật hoá học         135     135
2.1.1.2 Kỹ thuật địa chất         11     11
2.1.1.3 Kỹ thuật dầu khí         75     75
2.1.2 Các ngành đào tạo ưu tiên                
2.2 Liên thông từ trung cấp lên đại học chính quy                
2.3 Liên thông từ cao đẳng lên đại học chính quy                
2.4 Đào tạo chính quy đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên                
3 Cao đẳng ngành Giáo dục mầm non                
3.1 Chính quy                
3.2 Liên thông từ trung cấp lên cao đẳng chính quy                
3.3 Đào tạo chính quy đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng                
II Vừa làm vừa học                
1 Đại học                
1.1 Vừa làm vừa học                
1.2 Liên thông từ trung cấp lên đại học vừa làm vừa học                
1.3 Liên thông từ cao đẳng lên đại học vừa làm vừa học                
1.4 Đào tạo vừa làm vừa học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên                
2 Cao đẳng ngành giáo dục mầm non                
2.1 Vừa làm vừa học                
2.2 Liên thông từ trung cấp lên cao đẳng Vừa làm vừa học                
2.3 Đào tạo vừa làm vừa học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng                

3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất

3.1. Phương thức tuyển sinh của 02 năm gần nhất:

  • Năm 2018: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc Gia.
  • Năm 2019: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc Gia.

3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất

Stt Khối ngành/ Ngành/ Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển Năm tuyển sinh -2 (2018) Năm tuyển sinh -1 (2019)
Chỉ tiêu Số trúng tuyển Điểm trúng tuyển Chỉ tiêu Số trúng tuyển Điểm trúng tuyển
1

Khối ngành I

- Ngành 1

Tổ hợp 1:

Tổ hợp 2:

Tổ hợp 3:

- Ngành 2

- Ngành 3

- Ngành 4

           
2 Khối ngành II            
3 Khối ngành III            
4 Khối ngành IV            
5 Khối ngành V 100 71 18.25 100

71 (Đợt 1)

05 (Bổ sung đợt 1)

19.00

19.50

6 Khối ngành VI            
7 Khối ngành VII            
  Tổng 100 71   100 76  

II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng

1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:PVU là Trường Đại học đào tạo kỹ thuật, do đó việc đầu tư các trang thiết bị phục vụ công tác dạy và học luôn được Nhà trường đặc biệt quan tâm. PVU đã đầu tư và đưa vào vận hành hệ thống 22 phòng thí nghiệm thuộc các khối đại cương, kỹ thuật cơ sở và chuyên ngành, với các trang thiết bị hiện đại có độ chính xác cao, với tổng mức đầu tư khoảng 130 tỷ đồng. PVU còn đưa vào vận hành 01 phòng máy tính phục vụ thực hành và thi trắc nghiệm với quy mô 70 máy tính, 02 phòng E-learning mỗi phòng 40 máy tính và 02 phòng mô phỏng (Trung tâm mô hình hóa mỏ PVU-Schlumberger, Trung tâm đào tạo tự động hóa và điều khiển quá trình PVU-Honeywell) được cài đặt phần mềm chuyên ngành do các đối tác nước ngoài tài trợ. Bên cạnh đó, khu vực giảng đường, phòng học cũng được trang bị đồng bộ các thiết bị âm thanh, máy chiếu, điều hòa nhiệt độ, cùng hệ thống wifi phủ sóng toàn trường nhằm phục vụ tốt nhất hoạt động dạy và học của giảng viên và sinh viên.Thư viện Trường có diện tích khoảng 180m2 cũng được trang bị đầy đủ máy tính kết nối internet để phục vụ nhu cầu tìm kiếm thông tin, sách, giáo trình, tài liệu tham khảo và phục vụ nhu cầu tự học của sinh viên.

1.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:

  • Tổng diện tích đất của trường: 150.000m2;
  • Tổng diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học của trường: 10.551m2;
  • Số chỗ ở ký túc xá sinh viên:288 (48 phòng).
  • Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy:
TT Hạng mục Số lượng Diện tích sàn xây dựng (m2)
1 Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu 27 2417
1.1 Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 1 180
1.2 Phòng học từ 100 - 200 chỗ 1 140
1.3 Phòng học từ 50 - 100 chỗ 5 462
1.4 Số phòng học dưới 50 chỗ 10 550
1.5 Số phòng học đa phương tiện 6 515
1.6 Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu 4 570
2 Thư viện, trung tâm học liệu 1 163
3 Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập 30 2403

1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị

TT Tên Danh mục trang thiết bị chính Phục vụ Ngành/Khối ngành đào tạo
1 Phòng thí nghiệm Cơ ứng dụng Máy thí nghiệm kéo nén, thí nghiệm xoắn, thí nghiệm va đập, máy quang phổ phát xạ hồ quang, máy phóng hình và đo đạc hình học mẫu nhỏ, … Khối Ngành chung
2 Phòng thí nghiệm Kỹ thuật nhiệt & Cơ học chất lưu Các bộ thí nghiệm truyền nhiệt qua cấu trúc ống và tấm, truyền nhiệt đối lưu, truyền nhiệt bức xạ, các bộ thí nghiệm nghiên cứu định luật Osborne-Reynolds, định luật Bernoulli, … Khối Ngành chung
3 Phòng thí nghiệm Phân tích tiên tiến Kính hiển vi lực nguyên tử (AFM), hệ phân tích phổ Raman, thiết bị điện hóa, buồng môi trường, … Kỹ thuật Hóa học
4 Phòng thí nghiệm Điện – Điện tử Động cơ AC, DC, máy pháy điện AC, DC, máy biến áp và các bộ thí nghiệm về các thiết bị bán dẫn, mạch khuếch đại dùng transistor, mạch logic số, mạch số cơ bản, … Kỹ thuật Dầu khí
5 Phòng thí nghiệm Hóa đại cương Máy quang phổ UV-VIS, bộ tháp chưng cất, bộ sắc ký GC (cột sắc ký, đầu dò TCD) và các dụng cụ thí nghiệm phục vụ các bài thí nghiệm hóa đại cương Khối Ngành chung
6 Phòng thí nghiệm Vật lý đại cương Các bộ thí nghiệm vật lý như đo đạc các hằng số cơ bản của độ dài, xác định thể tích và trọng lượng của vật rắn, hiệu ứng tĩnh của các lực, … Khối Ngành chung
7 Phòng thí nghiệm Công nghệ mỏ Máy đo góc tiếp xúc Data Physic, Poroperm, Viscometer Kỹ thuật Dầu khí
8 Phòng thí nghiệm Công nghệ khoan Hệ thống phân tích mẫu lõi Coreflooding, máy đo độ ổn định nhũ tương, máy đo độ đặc quánh xi măng, máy đo độ cứng xi măng, … Kỹ thuật Dầu khí
9 Phòng thí nghiệm Trưng bày thiết bị công nghệ khoan và thạch học Các mẫu thạch học và các mô hình giàn khoan… Kỹ thuật Dầu khí; Kỹ thuật Địa chất
10 Phòng Gia công và chuẩn bị mẫu Máy phá mẫy vi sóng, máy đúc mẫu thành khuôn, máy nghiền mẫu đá, máy cắt thô và tinh mẫu thạch học, máy mài lát mỏng thô và tinh tự động, … Kỹ thuật Địa chất
11 Phòng thí nghiệm Khoáng - Thạch học Kính hiển vi phân cực, bộ nhận dạng mẫu đá… Kỹ thuật Địa chất
12 Phòng thí nghiệm Phân tích địa hóa Máy huỳnh quang tia X (XRF), máy nhiễu xạ (XRD), kính hiển vi điện tử quét (SEM) Kỹ thuật Địa chất
13 Phòng Xử lý Địa vật lý Máy thăm dò từ, máy thăm dò trọng lực, … Kỹ thuật Địa chất
14 Phòng thí nghiệm Quá trình thiết bị & Công nghệ hóa học Tháp hấp thụ CO2 bằng DEA, tháp chưng cất ethanol – nước, thiết bị khuấy trộn mắc nối tiếp, bộ thí nghiệm tầng sôi, thiết bị phản ứng gia nhiệt vỏ áo, … Kỹ thuật Hóa học
15 Phòng thí nghiệm Lọc - Hóa dầu Máy sắc ký khí khối phổ GC-MS, máy sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), máy chưng cất áp suất khí quyển D86, thiết bị đo nhiệt lượng, thiết bị đo nhiệt độ chớp cháy cốc kín, cốc hở, Kỹ thuật Hóa học
16 Phòng thí nghiệm Phân tích dầu mỏ Máy phân tích nguyên tố, các thiết bị xác định độ nhớt của dầu, xác định hàm lượng lưu huỳnh trong dầu, xác định tỷ trọng dầu, xác định thành phần cất của các sản phẩm dầu mỏ, xác định điểm nhỏ giọt của mỡ, … Kỹ thuật Hóa học
17 Phòng thí nghiệm Hóa phân tích Bộ lọc hút chân không, bộ dispenser chia dung dịch và các dụng cụ thí nghiệm phục vụ các bài thí nghiệm xác định nồng độ NaOH, Na2CO3... Kỹ thuật Hóa học
18 Phòng thí nghiệm Hóa hữu cơ Máy đo điểm chảy, thiết bị gia nhiệt, máy khuấy từ gia nhiệt, bộ lọc áp suất thấp và các dụng cụ thí nghiệm phục vụ các bài thí nghiệm tổng hợp ethyl acetate, nitrobenzene, … Kỹ thuật Hóa học
19 Phòng thí nghiệm Hóa lý Các dụng cụ thí nghiệm phục vụ các bài thí nghiệm xác định nhiệt tạo thành CO2 và CO, xác định entapi của hóa hơi chất lỏng, xác định hằng số cân bằng của phản ứng, … Kỹ thuật Hóa học
20 Phòng thí nghiệm Công nghệ chế biến khí Máy sắc kỹ khí GC, bộ thí nghiệm hấp thụ, bộ thí nghiệm sấy khí, bộ thí nghiệm steam reforming Kỹ thuật Hóa học
21 Phòng thí nghiệm Nhiên liệu sinh học và năng lượng tái tạo Bộ thí nghiệm làm khan cồn công nghiệp, bộ thí nghiệm tổng hợp biodiesel Kỹ thuật Hóa học
22 Phòng thí nghiệm Công nghệ khai thác Thực hành các bài thí nghiệm công nghệ khai thác Kỹ thuật Dầu khí

1.3. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo... sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện

TT Khối ngành đào tạo/Nhóm ngành Số lượng
1 Khối ngành/Nhóm ngành I  
2 Khối ngành II  
3 Khối ngành III  
4 Khối ngành IV  
5 Khối ngành V 4.475
6 Khối ngành VI  
7 Khối ngành VII  

1.4. Danh sách giảng viên cơ hữu chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh-trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non

TT Họ và tên Giới tính Chức danh khoa học Trình độ Chuyên môn được đào tạo Giảng dạy môn chung Ngành/ trình độ chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh
Đại học Thạc sĩ
Tên ngành Tên ngành
1 Bùi Tử An Nam   ThS Cơ học công trình   7520604 Kỹ thuật dầu khí    
2 Đàm Thị Thanh Hải Nữ   TS Hóa dầu   7520301 Kỹ thuật hoá học 8520301 Kỹ thuật hoá học
3 Đào Đức Cường Nam   TS Quản lý công nghiệp x        
4 Đinh Quang Sang Nam   ThS Thạch học - Khoáng vật   7520501 Kỹ thuật địa chất    
5 Đỗ Thị Thuỳ Linh Nữ   TS Địa chất học   7520501 Kỹ thuật địa chất 8520501 Kỹ thuật địa chất
6 Doãn Ngọc San Nam   TS Địa chất   7520501 Kỹ thuật địa chất 8520501 Kỹ thuật địa chất
7 Dương Chí Trung Nam   TS Hóa dầu   7520301 Kỹ thuật hoá học 8520301 Kỹ thuật hoá học
8 Dương Tiến Trung Nam   ThS Kỹ thuật dầu khí   7520604 Kỹ thuật dầu khí    
9 Hồ Trọng Long Nam   TS Kỹ thuật tài nguyên trái đất   7520501 Kỹ thuật địa chất 8520501 Kỹ thuật địa chất
10 Hoàng Đình Tiến Nam PGS TSKH Địa chất – địa hóa dầu khí   7520501 Kỹ thuật địa chất 8520501 Kỹ thuật địa chất
11 Hoàng Văn Quý Nam PGS TS Địa vật lý giếng khoan   7520501 Kỹ thuật địa chất 8520501 Kỹ thuật địa chất
12 Lê Phước Hảo Nam PGS TS Khoa học trái đất   7520604 Kỹ thuật dầu khí 8520604 Kỹ thuật dầu khí
13 Lê Quốc Huy Nam   ĐH Công nghệ thông tin x        
14 Lê Quốc Phong Nam   TS Cơ khí động lực x     8520608 Công trình biển
15 Lê Thanh Thanh Nữ   TS Hóa dầu   7520301 Kỹ thuật hoá học 8520301 Kỹ thuật hoá học
16 Lê Thị Huyền Nữ   TS Quản lý và phát triển môi trường   7520604 Kỹ thuật dầu khí 8520604 Kỹ thuật dầu khí
17 Lê Thị Mỹ Linh Nữ   TS Hóa Lý   7520301 Kỹ thuật hoá học 8520301 Kỹ thuật hoá học
18 Lê Văn Sỹ Nam PGS TS Hệ thống công nghiệp và chế tạo x     8520608 Công trình biển
19 Lương Hải Linh Nữ   ThS Dầu khí   7520604 Kỹ thuật dầu khí    
20 Mai Thị Quỳnh Châu Nữ   TS Hóa Công nghệ   7520301 Kỹ thuật hoá học 8520301 Kỹ thuật hoá học
21 Ngô Thu Kiều Nữ   ThS Ngôn ngữ học x        
22 Nguyễn Hoàng Ngọc Tú Nữ   ThS lý luận và phương pháp giảng dạy tiếng Anh x        
23 Nguyễn Hữu Trường Nam   ThS Khoan khai thác và công nghệ dầu khí   7520604 Kỹ thuật dầu khí    
24 Nguyễn Phan Anh Nam   TS Xây dựng và sửa chữa đường ống và bể chứa dầu khí   7520604 Kỹ thuật dầu khí 8520608 Công trình biển
25 Nguyễn Thị Hà Phương Nữ   ThS Ngôn ngữ học ứng dụng x        
26 Nguyễn Thị Hải Hà Nữ   ThS Kỹ thuật Địa vật lý   7520501 Kỹ thuật địa chất    
27 Nguyễn Thị Minh Hiền Nữ PGS TS Kỹ thuật Hóa học   7520301 Kỹ thuật hoá học 8520301 Kỹ thuật hoá học
28 Nguyễn Thị Phương Nhung Nữ   TS Công nghệ Micro và Nano   7520301 Kỹ thuật hoá học 8520301 Kỹ thuật hoá học
29 Nguyễn Thị Thanh Hà Nữ   ThS Ngôn ngữ học x        
30 Nguyễn Thu Hồng Nữ   ThS Phương pháp dạy & học tiếng Anh chuyên nghiệp x        
31 Nguyễn Tô Hoài Nam   TS Hóa polyme   7520301 Kỹ thuật hoá học 8520301 Kỹ thuật hoá học
32 Nguyễn Tố Nga Nữ   ThS Vật lý x        
33 Nguyễn Trung Chí Nam   TS Địa chất   7520501 Kỹ thuật địa chất 8520501 Kỹ thuật địa chất
34 Nguyễn Văn Hùng Nam   TS Khoa học trái đất   7520604 Kỹ thuật dầu khí 8520604 Kỹ thuật dầu khí
35 Nguyễn Văn Kiệt Nam   ThS Kỹ thuật hóa học   7520301 Kỹ thuật hoá học    
36 Nguyễn Viết Khôi Nguyên Nam   ThS Kỹ thuật Khoan Khai thác  và Công nghệ Dầu khí   7520604 Kỹ thuật dầu khí    
37 Phạm Bảo Ngọc Nữ   TS Kỹ thuật Dầu khí   7520501 Kỹ thuật địa chất 8520604 Kỹ thuật dầu khí
38 Phạm Châu Quỳnh Nữ   ThS Công nghệ Hóa và Môi trường   7520301 Kỹ thuật hoá học    
39 Phạm Hồng Quang Nam PGS TS Vật lý x        
40 Phạm Hữu Tài Nam   ThS Kỹ thuật Dầu khí   7520604 Kỹ thuật dầu khí    
41 Phan Minh Quốc Bình Nam   TS Lọc - Hóa dầu   7520301 Kỹ thuật hoá học 8520301 Kỹ thuật hoá học
42 Phùng Thanh Loan Nữ   ThS Lý luận và phương pháp dạy học tiếng Anh x        
43 Trần Hữu Nam Nam   TS Cơ học ứng dụng x     8520608 Công trình biển
44 Trần Ngọc Cung Nam   ĐH Giáo dục thể chất x        
45 Trần Thị Oanh Nam   ThS Địa chất Dầu khí   7520501 Kỹ thuật địa chất    
46 Trịnh Quang Trung Nam   TS Công nghệ thông tin x        
47 Trương Thanh Tuấn Nam   TS Kỹ thuật Hóa học   7520301 Kỹ thuật hoá học 8520301 Kỹ thuật hoá học
48 Vũ Minh Hùng Nam   TS Cơ Điện tử x     8520608 Công trình biển
49 Vũ Thế Quang Nam   ThS Kỹ thuật Dầu khí   7520604 Kỹ thuật dầu khí    
Tổng số giảng viên toàn trường: 49              

1.5. Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh-trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non

TT Họ và tên Giới tính Chức danh khoa học Trình độ Chuyên môn được đào tạo Giảng dạy môn chung Tên ngành Thâm niên công tác (bắt buộc với các ngành ưu tiên mà trường đăng ký đào tạo) Tên doanh nghiệp (bắt buộc với các ngành ưu tiên mà trường đăng ký đào tạo)
1 Chung Nghiệp Huân Nam   ThS Kỹ thuật Dầu khí   7520604 Kỹ thuật dầu khí 11 Liên doanh Vietsovpetro
2 Đặng Phương Nguyên Vũ Nam   TS Kinh tế x     06 Liên doanh Vietsovpetro
3 Đinh Thanh Xuân Nữ PGS TS Triết học x     25 ĐH Bách khoa Tp.HCM
4 Đỗ Quanh Khánh Nam   TS KT Năng lượng và Tài nguyên   7520501 Kỹ thuật địa chất 30 ĐH Bách khánh Tp.HCM
5 Dương Huỳnh Thanh Linh Nam   ĐH Máy và thiết bị trong công nghệ Hóa học   7520301 Kỹ thuật hoá học 10 Viện Cộng nghệ hóa học
6 Dương Minh Hằng Nữ   ThS Ngôn ngữ x     18 Trường CĐ Dầu khí
7 Hoàng Quốc Khánh Nam   TS Khoan Dầu khí   7520604 Kỹ thuật dầu khí 35 Liên doanh Vietsovpetro
8 Hoàng Thị Hạnh Nữ   TS Triết học x     25 ĐH Bách khoa HN
9 Huỳnh Thanh Tùng Nam   TS Kỹ thuật Dầu khí   7520604 Kỹ thuật dầu khí 12 Công ty dịch vụ dầu khí WTKI
10 Lê Công Tánh Nam   TS Kỹ thuật Hóa học   7520301 Kỹ thuật hoá học 16 Tổng công ty Tư vấn thiết kế Dầu khí
11 Lê Ngọc Trân Nam   TS Cơ khí – Tự động hóa x     22 ĐH Công nghiệp Tp.HCM
12 Nguyễn Công Trình Nam   TS Hóa học   7520301 Kỹ thuật hoá học 10 Liên doanh Vietsov petro
13 Nguyễn Hữu Chinh Nam   TS Kỹ thuật thăm dò mỏ khoáng sản có ích   7520604 Kỹ thuật dầu khí 32 Liên doanh Vietsovpetro
14 Nguyễn Huỳnh Đông Nam   TS Kỹ thuật Hóa học   7520301 Kỹ thuật hoá học 18 Trường CĐ Dầu khí
15 Nguyễn Văn Buôn Nam   ThS Kỹ thuật Dầu khí   7520604 Kỹ thuật dầu khí 9 Trường CĐ Dầu khí
16 Nguyễn Văn Tiến Nam   ThS Toán giải tích x     11 ĐH Ngoại thương CS 2
17 Nguyễn Văn Xoa Nam   ThS Toán học x     47 ĐH Bà Rịa -Vũng Tàu
18 Nguyễn Xuân Thịnh Nam   ThS Kỹ sư Điện tử   7520604 Kỹ thuật dầu khí 21 Trường CĐ Dầu khí
19 Nicole Waers Nữ   ĐH Nghiên cứu Quốc tế x     4 TT Cleverlearn
20 Phạm Hoàng Việt Nam   TS Kỹ thuật Dầu khí   7520604 Kỹ thuật dầu khí 19 Liên doanh Vietsovpetro
21 Phan Ngọc Hoàng Nam   TS Khoa học kỹ thuật x     12 Trường ĐH Bà Rịa - Vũng Tàu
22 Phan Thế Hải Nam   TS Toán học x     25 Trường Cao đẳng sư phạm Bà Rịa Vũng Tàu
23 Tạ Đăng Khoa Nam   TS Công nghệ Hóa học   7520301 Kỹ thuật hoá học 18 ĐH Bách khoa Tp.HCM
24 Tate Jacob Christopher Nam   ĐH Marketing & Kinh tế Quốc tế x     5 TT Cleverlearn
25 Trần Đức Lân Nam   TS Địa chất   7520501 Kỹ thuật địa chất 34 Hội Dầu khí Việt Nam
26 Trần Thanh Huy Nam   ThS Công trình biển   7520604 Kỹ thuật dầu khí 16 Trường CĐ Dầu khí
27 Trần Thị Lan Hương Nữ PGS TS Kinh tế Chính trị hiện đại, KT học x     34 ĐH Bách khoa Hà Nội
28 Trần Xuân Tùng Nam   ThS Công tác xã hội x     12  
29 Trương Minh Hoàng Nam   TS Địa chất công trình   7520501 Kỹ thuật địa chất 22 ĐH Khoa học Tự nhiên Tp.HCM
Tổng số giảng viên thỉnh giảng toàn trường: 29            

III. Các thông tin của năm tuyển sinh 2020

1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học, trình độ cao đẳng Giáo dục Mầm non chính quy (không bao gồm liên thông chính quy từ TC,CĐ lên ĐH, ĐH đối với người có bằng ĐH; từ TC lên CĐ, CĐ ngành Giáo dục Mầm non đối người có bằng CĐ)

1.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020; tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.

1.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

1.3. Phương thức tuyển sinh:

   + Hệ đại học chính quy: Xét tuyển thí sinh tham gia Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2020 của Bộ GD&ĐT.

   + Hệ đại học liên kết với Học viện Mỏ và Công nghệ New Mexico, Hoa Kỳ, NMT (NMT cấp bằng): Xét tuyển theo 03 phương thức (Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT và ưu tiên xét tuyển sinh viên đại học có nguyện vọng. Sinh viên PVU được tuyển thẳng.).

1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu tuyển sinh chung cho 03 ngành Kỹ thuật Địa chất, Kỹ thuật Dầu khí và Kỹ thuật Hóa học là: 100 sinh viên Đại học chính quy; 75 sinh viên Đại học Hệ liên kết; 45 chỉ tiêu văn bằng 2 chính quy; 59 chỉ tiêu cao học các ngành Công trình biển, Kỹ thuật Địa chất, Kỹ thuật Dầu khí và Kỹ thuật Hóa học.

Đối với sinh viên ĐH, Trường sẽ thực hiện phân ngành học sau năm thứ nhất dựa vào kết quả học tập năm thứ nhất, nguyện vọng của SV và nhu cầu nguồn nhân lực của PVN.

a.Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Ghi rõ số, ngày ban hành quyết định chuyển đổi tên ngành của cơ quan có thẩm quyền hoặc quyết định của trường (nếu được cho phép tự chủ) đối với Ngành trong Nhóm ngành, Khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật;

TT Tên ngành Mã ngành Số văn bản cho phép mở ngành Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành Số quyết định chuyển đổi tên ngành (gần nhất) Ngày tháng năm ban hành Số quyết định chuyển đổi tên ngành (gần nhất) Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép Năm bắt đầu đào tạo Năm đã tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh
1 Kỹ thuật địa chất 7520501 436/QĐ-BGDĐT 21/01/2011 953/QĐ-BGDĐT 14/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2011 2019
2 Kỹ thuật dầu khí 7520604 436/QĐ-BGDĐT 21/01/2011 953/QĐ-BGDĐT 14/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2011 2019
3 Kỹ thuật hoá học 7520301 436/QĐ-BGDĐT 21/01/2011 953/QĐ-BGDĐT 14/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2011 2019
4 Công trình biển 8520608 3885/QĐ-BGDĐT 13/09/2013 953/QĐ-BGDĐT 14/03/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2013 2018
5 Kỹ thuật dầu khí 8520604 1522/QĐ-BGDĐT 19/04/2018     Bộ Giáo dục và Đào tạo 2018 2018
6 Kỹ thuật địa chất 8520501 1522/QĐ-BGDĐT 19/04/2018     Bộ Giáo dục và Đào tạo 2018 2019
7 Kỹ thuật hoá học 8520301 1522/QĐ-BGDĐT 19/04/2018     Bộ Giáo dục và Đào tạo 2019 2019
8 VB2 Kỹ thuật địa chất 7520501 731/ BGDĐT-GDĐH 01/03/2018     Bộ Giáo dục và Đào tạo    
9 VB 2 Kỹ thuật dầu khí 7520604 731/ BGDĐT-GDĐH 01/03/2018     Bộ Giáo dục và Đào tạo    
10 VB 2 Kỹ thuật hoá học 7520301 731/ BGDĐT-GDĐH 01/03/2018     Bộ Giáo dục và Đào tạo    
11 Khoa học Trái đất/địa chất dầu khí 7520501_LK 245/QĐ-ĐHDK 17/04/2020     Trường tự chủ QĐ 2020 2020
12 Kỹ thuật Dầu khí 7520604_LK 243/QĐ-ĐHDK 17/04/2020     Trường tự chủ QĐ 2020 2020
13 Kỹ thuật Hoá học 7520301_LK 244/QĐ-ĐHDK 17/04/2020     Trường tự chủ QĐ 2020 2020

b. Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/ nhóm ngành/khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

Stt

Trình độ đào tạo

Mã ngành

đăng ký

xét tuyển

Mã ngành

Ngành học

Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3 Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT Theo phương thức khác Tổ hợp môn

Môn chính

Tổ hợp môn

Môn chính

Tổ hợp môn

Môn chính

Tổ hợp môn

Môn chính

1. Đại học chính quy chính quy 7520600*   Ngành Dầu khí                    
   

7520501

Kỹ thuật Địa chất 100   A00   D07          
   

7520604

Kỹ thuật Dầu khí              
   

7520301

Kỹ thuật Hóa học              
2. Hệ Liên kết                          
    7520501_LK*

 

Khoa học Trái đất/ Địa chất Dầu khí 15 10 A00   A01          
    7520604_LK*

 

Kỹ thuật Dầu khí 15 10 A00   A01          
    7520301_LK*

 

Kỹ thuật Hóa học 15 10 A00   D07          

* Mã ngành để đăng ký trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (hệ đại học chính quy tuyển sinh chung, phân gành sau năm thứ nhất. Hệ liên kết tuyển sinh 03 ngành theo 03 mã ngành riêng).

1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT: Tất cả thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 có kết quả Tổ hợp môn xét tuyển: A00 (Toán, Vật lí và Hóa học); D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh) và A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) đạt từ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (Điểm đủ để nhận hồ sơ ĐKXT) là 15.00 (đã tính điểm ưu tiên) đều đủ ĐKXT. Đối với trường hợp xét tuyển vào hệ liên kết dựa trên kết quả học tập THPT phải có điểm học tập trung bình PTTH đạt 6.5/10 đủ điều kiện đăng ký xét tuyển. Sinh viên PVU được tuyển thẳng vào hệ liên kết nếu có nguyện vọng. Sinh viên các trường Đại học khác nếu có nguyện vọng vào hệ liên kết sẽ được ưu tiên xét tuyển thông qua phỏng vấn đầu vào và xem xét của Hội đồng xét tuyển.

1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT:

  • Mã trường: PVU;
  • Mã ngành (Hệ đại học chính quy): Tuyển sinh chung Ngành Dầu khí: 7520600 (gồm 03 ngành Kỹ thuật Địa chất: 7520501; Kỹ thuật Dầu khí:7520604 và Kỹ thuật Hóa học: 7520301). Phân ngành sau năm thứ nhất.
  • Tổ hợp xét tuyển 03 ngành (Hệ đại học chính quy): A00 (Toán, Vật lí, Hóa học); D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh).
  • Mã ngành (Hệ đại học liên kết): Ngành Khoa học trái đất/Địa chất Dầu khí: 7520501_LK; Kỹ thuật Dầu khí:7520604_LK và Kỹ thuật Hóa học: 7520301_LK).
  • Tổ hợp xét tuyển (Hệ đại học liên kết):

   + Ngành Khoa học Trái đất/Địa chất Dầu khí: A00 (Toán, Vật lý và Hóa học) ; A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh).

   + Ngành Kỹ thuật Dầu khí: A00 (Toán, Vật lí và Hóa học); A01(Toán, Vật lí, Tiếng Anh).

   + Ngành Kỹ thuật Hóa học: A00 (Toán, Vật lí, Hóa học);  D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh).

1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian, hình thức nhận ĐKXT theo quy định của Bộ GD&ĐT.

1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.

1.9. Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT (30.000đ/hồ sơ). Giữ nguyên như các năm tuyển sinh trước.

1.10. Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí: Theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ dành cho sinh viên đại học công lập.

1.11. Các nội dung khác:

- Trong từng học kỳ, các SV đạt kết quả học tập từ loại giỏi trở lên sẽ được cấp học bổng (lên đến 3.000.000đ/suất/HK). Ngoài ra, sinh viên học tập đạt loại giỏi cũng được các Công ty Dầu khí Quốc tế trao học bổng (lên đến 1500USD/suất). Hàng năm, SV có kết quả học tập xuất sắc sẽ có cơ hội nhận học bổng thực tập nước ngoài. Đặc biêt, sinh viên xuất sắc ngành Kỹ thuật Hóa học/Lọc-Hóa dầu được cấp học bổng thực tập tại Mỹ (UOP) và Đan Mạch (Handol Topsoe). Những SV có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và có kết quả học tập khá trở lên sẽ được hưởng học bổng toàn phần trong suốt khóa học do các đơn vị của PVN tài trợ (12 triệu đồng/suất/năm học);

- Toàn bộ SV được ở miễn phí KTX với trang thiết bị đảm bảo sinh hoạt và học tập.

1.12. Tình hình việc làm (Thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)

1.12.1. Năm tuyển sinh -2

Nhóm ngành Chỉ tiêu Tuyển sinh Số SV trúng tuyển nhập học Số SV  tốt nghiệp Trong đó  tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm thống kê cho khóa tốt nghiệp gần nhất đã khảo sát so với năm tuyển sinh
ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP
Khối ngành I                
Khối ngành II                
Khối ngành III                
Khối ngành IV                
Khối ngành V 100   62   77   100  
Khối ngành VI                
Khối ngành VII                
Tổng 100       77   100  
                     

1.12.1. Năm tuyển sinh -1

Nhóm ngành Chỉ tiêu Tuyển sinh Số SV trúng tuyển nhập học Số SV  tốt nghiệp Trong đó  tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm thống kê cho khóa tốt nghiệp gần nhất đã khảo sát so với năm tuyển sinh
ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP
Khối ngành I                
Khối ngành II                
Khối ngành III                
Khối ngành IV                
Khối ngành V 100   58   43   100  
Khối ngành VI                
Khối ngành VII                
Tổng 100   58   43   100  
                     

1.14. Tài chính

  - Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của Trường: 52.671.051.903đ đồng (bao gồm nguồn thu từ kinh phí Tập đoàn cấp, thu từ đào tạo SV và Cao học, nguồn thu từ dịch vụ, NCKH...);

  - Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 7.222.115 đồng/năm (chi phí không bao gồm lương của GV và hoạt động bộ máy).

Link xem Toàn văn đề án.